Thứ ba, 22/05/2012 | 00:00 GMT+7

Cách cài đặt Linux, Apache, MySQL, PHP (LAMP) trên CentOS 6

LAMP stack là một group phần mềm open-souce được sử dụng để cài đặt và chạy các web server . Từ viết tắt của Linux, Apache, MySQL và PHP. Vì server đã chạy CentOS nên phần linux sẽ được chăm sóc. Đây là cách cài đặt phần còn lại.

Cài đặt

Các bước trong hướng dẫn này yêu cầu user trên virtual server phải có quyền root. Bạn có thể xem cách cài đặt điều đó trong Hướng dẫn cài đặt server ban đầu ở bước 3 và 4.

Bước một — Cài đặt Apache

Apache là một phần mềm open-souce miễn phí chạy trên 50% web server trên thế giới.

Để cài đặt apache, hãy mở terminal và nhập lệnh sau:

sudo yum install httpd

Sau khi cài đặt xong, bạn có thể bắt đầu chạy apache trên VPS của bạn :

sudo service httpd start

Đó là nó. Để kiểm tra xem Apache đã được cài đặt chưa, hãy hướng trình duyệt của bạn đến địa chỉ IP của server (ví dụ: http://12.34.56.789). Trang sẽ hiển thị dòng chữ “Nó hoạt động!” Như thế này .

Cách tìm địa chỉ IP server

Bạn có thể chạy lệnh sau để tiết lộ địa chỉ IP của server .

ifconfig eth0 | grep inet | awk '{ print $2 }'

Bước hai — Cài đặt MySQL

MySQL là một hệ quản trị database mạnh mẽ được sử dụng để tổ chức và truy xuất dữ liệu trên VirtualHost

Để cài đặt MySQL, hãy mở terminal và nhập các lệnh sau:

sudo yum install mysql-server
sudo service mysqld start

Trong quá trình cài đặt, MySQL sẽ yêu cầu bạn cho phép hai lần. Sau khi bạn nói Có với cả hai, MySQL sẽ cài đặt.

Sau khi cài đặt xong, bạn có thể đặt password MySQL root :

sudo /usr/bin/mysql_secure_installation

Dấu nhắc sẽ yêu cầu bạn nhập password root hiện tại của bạn.

Vì bạn vừa cài đặt MySQL, rất có thể bạn sẽ không có, vì vậy hãy để trống bằng cách nhấn enter.

Enter current password for root (enter for none): 
OK, successfully used password, moving on...

Sau đó, dấu nhắc sẽ hỏi bạn có muốn đặt password root hay không. Hãy tiếp tục và chọn Y và làm theo hướng dẫn.

CentOS tự động hóa quá trình cài đặt MySQL, hỏi bạn một loạt câu hỏi có hoặc không.

Đơn giản nhất là chỉ cần nói Có với tất cả các tùy chọn. Khi kết thúc, MySQL sẽ reload và áp dụng các thay đổi mới.

By default, a MySQL installation has an anonymous user, allowing anyone
to log into MySQL without having to have a user account created for
them.  This is intended only for testing, and to make the installation
go a bit smoother.  You should remove them before moving into a
production environment.

Remove anonymous users? [Y/n] y                                            
 ... Success!

Normally, root should only be allowed to connect from 'localhost'.  This
ensures that someone cannot guess at the root password from the network.

Disallow root login remotely? [Y/n] y
... Success!

By default, MySQL comes with a database named 'test' that anyone can
access.  This is also intended only for testing, and should be removed
before moving into a production environment.

Remove test database and access to it? [Y/n] y
 - Dropping test database...
 ... Success!
 - Removing privileges on test database...
 ... Success!

Reloading the privilege tables will ensure that all changes made so far
will take effect immediately.

Reload privilege tables now? [Y/n] y
 ... Success!

Cleaning up...

All done!  If you've completed all of the above steps, your MySQL
installation should now be secure.

Thanks for using MySQL!

Bước ba — Cài đặt PHP

PHP là một ngôn ngữ kịch bản web open-souce được sử dụng rộng rãi để xây dựng các trang web động.

Để cài đặt PHP trên virtual server của bạn, hãy mở terminal và nhập lệnh sau:

sudo yum install php php-mysql

Khi bạn trả lời có với dấu nhắc PHP, PHP sẽ được cài đặt.

Mô-đun PHP

PHP cũng có nhiều thư viện và module hữu ích mà bạn có thể thêm vào server . Bạn có thể xem các thư viện có sẵn bằng lệnh :

yum search php-

Terminal sau đó sẽ hiển thị danh sách các module có thể. Phần đầu trông như thế này:

php-bcmath.x86_64 : A module for PHP applications for using the bcmath library
php-cli.x86_64 : Command-line interface for PHP
php-common.x86_64 : Common files for PHP
php-dba.x86_64 : A database abstraction layer module for PHP applications
php-devel.x86_64 : Files needed for building PHP extensions
php-embedded.x86_64 : PHP library for embedding in applications
php-enchant.x86_64 : Human Language and Character Encoding Support
php-gd.x86_64 : A module for PHP applications for using the gd graphics library
php-imap.x86_64 : A module for PHP applications that use IMAP

Để xem thêm chi tiết về chức năng của mỗi module , hãy nhập lệnh sau vào terminal, thay thế tên của module bằng bất kỳ thư viện nào bạn muốn tìm hiểu.

yum info name of the module

Khi bạn quyết định cài đặt module , hãy nhập:

sudo yum install name of the module

Bạn có thể cài đặt nhiều thư viện cùng một lúc bằng cách tách tên của mỗi module bằng một khoảng trắng.

Xin chúc mừng! Đến đây bạn có LAMP trên server !

Ta cũng nên đặt các tiến trình chạy tự động khi server khởi động (php sẽ tự động chạy khi Apache khởi động):

sudo chkconfig httpd on
sudo chkconfig mysqld on

Bước Bốn — KẾT QUẢ: Xem PHP trên Server

Mặc dù LAMP được cài đặt trên VirtualHost của bạn, ta vẫn có thể xem và xem các thành phần trực tuyến bằng cách tạo một trang thông tin php nhanh

Để cài đặt điều này, trước tiên hãy tạo một file mới:

sudo nano /var/www/html/info.php

Thêm vào dòng sau:

<?php
phpinfo();
?>

Sau đó, Lưu và Thoát.

Khởi động lại apache để tất cả các thay đổi có hiệu lực trên VirtualHost của bạn:

sudo service httpd restart

Kết thúc bằng cách truy cập trang thông tin php của bạn (đảm bảo bạn thay thế địa chỉ ip mẫu bằng địa chỉ ip chính xác của bạn): http://12.34.56.789/info.php

Nó sẽ trông tương tự như thế này .

Xem thêm

Sau khi cài đặt LAMP, bạn có thể tiếp tục làm nhiều việc hơn với MySQL ( Hướng dẫn MySQL Cơ bản ), Tạo Chứng chỉ SSL hoặc Cài đặt Server FTP .

Bởi Etel Sverdlov

Tags:

Các tin liên quan

Thiết lập server ban đầu với CentOS 6
2012-05-22